Cả hai từ persecution và prosecution đều bắt nguồn từ các động từ Latin có nghĩa là “theo sau.”
Từ gốc prosequor tạo ra hai từ prosecute và prosecution chỉ có nghĩa là “đi cùng, kèm theo,” nhưng nó cũng có thể mang nghĩa “tấn công, công kích.”
Trong tiếng Anh, prosecution có một nghĩa mang tính pháp lý như sau: “bắt đầu tiến hành kiện tụng một người hay nhiều người về một tội danh nào đó, ví dụ như tội hình sự.” Đây là ý nghĩa thường dùng của từ này.
Persecute và persecution xuất phát từ persequor, động từ Latinh nàyđược dịch ra nghĩa “theo dõi với ý đồ thù địch.” Trong tiếng Anh, persecution có nghĩa là “sự đàn áp, khủng bố bạo lực có hệ thống nhằm vào các thành viên của một nhóm tôn giáo hay chủng tộc riêng biệt.”
Ngoài tôn giáo và chủng tộc, thì giới tính và các khía cạnh khác phân biệt đối xử giữa con người với nhau cũng có thể trở thành mục tiêu của cuộc đàn áp, khủng bố.
Những người gây ra cuộc khủng bố thường là chính phủ, mục tiêu nhắm đến lại là các tầng lớp nhân dân:
“Rep. Keith Ellison speaks against Pakistani persecution…of Shia Muslims”
“Nghị sĩ Keith Ellison phát biểu rõ ông phản đối cuộc đàn áp người Pakistan… của các tín đồ Hồi giáo Shia”
“Shrinking numbers and growing persecution threaten Sikhs and Hindus in Afghanistan”
“Số lượng thành viên ít lại và cuộc đàn áp đang ngày càng lớn dần đã đe dọa đến những người theo đạo Sikh và Hindu ở Afghanistan”
“Government persecution of Christians in China worsens significantly”
“Cuộc khủng bố chính phủ của người Cơ-đốc ở Trung Quốc đã xấu đi đáng kể”
“Persecution of Indian Women”
“Sự áp bức phụ nữ Ấn Độ”
‘Moral crimes’ being used to persecute Afghan women
“Vi phạm đạo đức” là tội thường được dùng để ngược đãi phụ nữ Afghan
“A Call to End the Persecution of Women Globally”
“Kêu gọi chấm dứt sự áp bức phụ nữ trên phạm vi toàn cầu”
“Homosexuals in Africa face growing persecution”
“Những người đồng tính ở châu Phi phải đối mặt với sự áp bức đang ngày càng gia tăng”
Persecution là một từ rất nặng, có thể khuấy động cảm xúc và gợi lên những hình ảnh như sư tử đói ăn đang săn mồi, giàn thiêu đang rực lửa, và băng tay màu vàng. Sẽ rất phí phạm nếu chỉ sử dụng từ này như một từ đồng nghĩa với harsh criticism (lời chỉ trích khắc nghiệt), unfair treatment(sự đối xử bất công), harassment (sự quấy rầy), dislike(sự không thích)hoặc annoyance (sự làm phiền). Ví dụ:
“After nearly two months’ lull, the persecution of Alex Rodriguez [baseball player] has resumed.”
“Sau gần hai tháng tạm lắng, những cáo buộc chỉ trích Alex Rodriguez (một cầu thủ bóng chày) lại tiếp tục được khơi dậy.”
“The persecution of Tony Blair”
“Chính sách áp bức bất công của Tony Blair”
“Melissa Joan Hart persecuted for support of Romney”
“Melissa Joan Hart không thích sự hỗ trợ của Romney”
“Why childless people are persecuted”
“Tại sao những người không có con lại bị chèn ép?”
“The persecution of Wisconsin Conservatives”
“Cuộc khủng bố của những Đảng viên Đảng bảo thủ ở tiểu bang Wisconsin”
“Liberals are being persecuted on campus”
“Những học sinh thích tự do đang bị kìm hãm trong khuôn viên nhà trường”
Dưới đây là một số lựa chọn có thể thay thế để sử dụng trong nhiều ngữ cảnh không thật sự đúng với nghĩa của từ persecute hay persecution:
harass/harassment (quấy rầy / sự quấy rầy)
hound/hounding (săn lùng)
badger/badgering (làm phiền)
intimidate/intimidation (đe dọa / sự đe dọa)
pester/pestering (làm phiền)
bully/bullying (đe dọa, ép buộc)
victimize/victimization (khiển trách, bắt nạt)
mistreat/mistreatment (ngược đãi / sự ngược đãi)
Phát âm:
persecution http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf
Prosecution http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf