Có khi nào bạn nghĩ rằng, mỗi lưỡi kéo (each scissors blade) được gọi là one scissor, hay mỗi ống quần (each leg part) gọi là one pant. Và bạn không chắc chắn suy nghĩ này có đúng hay không.
Và câu trả lời là sai.
Tương tự, người ta không bao giờ nói: one athletic (môn thể thao), one binocular (ống nhòm), one new (tin tức), one billiard (trò bida), hay one diabete (bệnh đái đường).
Một số cách dùng với từ crissors
- Danh từ scissors đi cùng một động từ số nhiều.
Ví dụ:
“These scissors need to be sharpened.”
(Cái kéo này cần phải được mài sắc).
- Được bổ nghĩa bởi một số từ hoặc một mạo từ không xác định, chúng ta dùng cụm từ “a pair of scissors” (cái kéo). Thực tế và cả trong Từ điển Oxford cũng có cụm từ “a scissors”, nhưng cách dùng này khá hiếm.
Ví dụ:
Took a scissors, cut the bedspread, a table scarf, and a plant
(Lấy một cái kéo, cắt khăn trải giường, khăn bàn và một cái cây).
- Thỉnh thoảng chúng ta có thể nghe thấy bất cứ kiểu nào như sau trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh:
Hand me the scissors, please.
(Vui lòng đưa cho tôi cái kéo.)
Do you have a scissors I can use?
(Bạn có cái kéo nào mà tôi có thể dùng được không?)
They gave her scissors for her birthday.
(Họ tặng cô ta cái kéo nhân ngày sinh nhật.)
Bạn chỉ cần nhớ là: Một trong hai lưỡi kéo sẽ không được gọi là “a scissor”, mà phải là “a scissors blade”.
Một số danh từ kết thúc bằng S mang nghĩa là số ít và đi cùng động từ số ít
Measles is still a dangerous disease.
(Bệnh sởi vẫn là một căn bệnh nguy hiểm.)
Some say that athletics is overemphasized in American education.
(Một vài người cho rằng môn điền kinh được xem trọng quá mức trong nền giáo dục Mỹ.)
Politics is the art of looking for trouble.
(Chính trị là nghệ thuật tìm kiếm vấn đề.)
Mathematics is a basic school subject.
Toán là một môn học cơ bản ở trường.
This news is not fit to print.
(Tin này không thích hợp để xuất bản.)
Billards is my favorite pastime.
(Billards là trò tiêu khiển của tôi.)
Acoustics is his specialty.
(Âm học là chuyên môn của anh ta.)
Shingles is caused by the same virus as chicken pox.
(Bệnh zona gây ra do vius giống như thủy đậu.)
Một số danh từ kết thúc bằng S mang nghĩa là số ít và đi cùng động từ số nhiều
The kitten’s antics are amusing.
(Trò hề của chú mèo con rất buồn cười.)
His earnings have remained static for five years.
(Thu nhập của anh ấy vẫn chẳng thay đổi gì trong năm năm.)
These binoculars are expensive.
(Cái ống nhòm này rất đắt.)
Chú ý: Một danh từ kết thúc bằng s không có nghĩa là danh từ đó trở thành “số ít” nếu không có s.