Least [LEEST], là hình thức so sánh bậc nhất của tính từ little: little, littler, least; có chức năng như danh từ và trạng từ:
She passed the exam without the least preparation. (Least đóng vai trò là tính từ)
Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra mà không chuẩn bị tí nào.
Truly, I say to you, as you did it to one of the least of these my brothers, you did it to me. (Least đóng vai trò là danh từ)

Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy.
The person who can least spare it is often the most willing to give others a piece of his mind. (Least đóng vai trò là trạng từ)
Một người ít tha thứ nhất lại thường là người sẵn lòng nghĩ đến người khác nhất.
Lest [LEST] là một liên từ giới thiệu một mệnh đề để nhấn mạnh một điều gì đó cần lưu ý. Mặc dù các nhà văn và diễn giả hiện đại cũng sử dụng lest, nhưng từ này có một vị trí riêng trong văn học:
Give not that which is holy unto the dogs, neither cast ye your pearls before swine, lest they trample them under their feet, and turn again and rend you. Matthew 7:6
Ðừng cho chó những đồ thánh, và đừng quăng hột trai mình trước mặt heo, kẻo nó đạp dưới chơn, và quay lại cắn xé các ngươi. (Matthew 7:6)
Beware lest you lose the substance by grasping at the shadow. (Moral to Aesop’s tale of “The Dog and the Shadow.”)
Đừng vì những cái mơ hồ mà đánh mất những cái thực tế bên cạnh em” (“Con chó và cái bóng của nó” của Moral to Aesop)
Đặc biệt, cụm từ “lest me forget” được dùng phổ biến vào thời điểm khi một quốc gia tôn vinh lực lượng quân sự của họ và tưởng nhớ những người đã hy sinh.
Khi sử dụng theo cách này, cụm từ đó có nghĩa là “So we don’t forget” (vì vậy chúng ta đừng quên), hoặc “Let us not forget” (để không quên). Ví dụ, vào ngày kỷ niệm Liệt sỹ vừa qua, cụm từ này đã xuất hiện trên hàng trăm trang web, ngay phía trên các bộ ảnh, hồi ký và các bài thơ dành để tưởng nhớ đến những chiến sỹ đã hy sinh cao cả.
“Lest we forget” cũng được dùng như một cụm từ để cảnh báo, báo trước về một điều gì đó sẽ dễ gây thất vọng hoặc nguy hiểm nếu điều đó bị lãng quên:
Lest we forget the past…Buying broken or unfinished games.
(Đừng quên quá khứ… Hãy mua những trò chơi bị hỏng hoặc những trò chưa được hoàn thiện.)
Lest We Forget. “Remembering Abbott’s Past”
(Đừng quên. “Nhớ về quá khứ của Abbott”)
Lest we forget, child abuse has many forms.
(Đừng quên, nạn làm dụng trẻ em có rất nhiều hình thức.)
Thật không may, rất nhiều người nói tiếng Anh bị bối rối và không hiểu rõ sự khác nhau giữa least và lest – ít nhất là trong cụm từ “Lest we forget”. Chỉ cần gõ một lần tìm kiếm trên mạng sẽ cho ra hàng trăm, có thể là hàng ngàn bài viết có tựa đề bắt đầu bằng cụm từ “Least we forget”. Dưới đây là một vài ví dụ về các tựa đề dài nhiều hơn ba từ này:
Least we forget in the Twenty First Century
(Đừng quên chúng ta đang sống ở thế kỷ hai mươi mốt.)
Least we forget the Holocaust. Least we forget Vietnam, Ethiopia, you insert any war you like.
(Đừng quên nạn diệt chủng Holocaust. Đừng quên Việt Nam, Ethiopia, bạn có thể thêm bất kỳ cuộc chiến nào mà bạn muốn.)
Least we forget what China actually is…
(Đừng quên Trung Quốc thật sự…)
Tôi thậm chí còn thấy một bài hát có tựa đề là “Least we forget.”
Nói tóm lại, bạn đừng quên, lest làm thành vần với west.
Nghe phát âm Least và Lest
Lest: http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swfhttp://img.tfd.com/m/sound.swf
Least: http://img.tfd.com/m/sound.swfhttp://img.tfd.com/m/sound.swfhttp://img.tfd.com/m/sound.swf