Bài viết này giải thích về ý nghĩa, cách phân biệt, và cách sử dụng đúng ngữ cảnh của hai từ “Empathize” và “Sympathize” (Empathize vs. Sympathize).
Nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn và không phân biệt được cách dùng chuẩn của 2 từ “Empathize” và “Sympathize” theo từng ngữ cảnh cụ thể.
Trước đây, khi muốn bày tỏ sự thông cảm hay đồng cảm với người khác, người ta chỉ dùng từ ” sympathize” vì từ “empathize” chưa xuất hiện.
Từ “sympathize” được định nghĩa và ví dụ trong từ điển OED lần đầu vào khoảng năm 1607, trong khi từ đồng nghĩa “empathize” được định nghĩa trong OED khoảng từ năm 1916.
Tuy nhiên, danh từ empathy được đưa ra vào năm 1895 bởi một nhà tâm lý học nhằm mô tả một đặc tính vật lý của hệ thần kinh tương tự như điện dung và được cho có liên quan với cảm xúc.
Dù định nghĩa này của từ empathy sau đó không còn, nhưng từ này lại được tìm thấy trong từ điển về tâm lý học như một từ tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Đức là Einfuhlung (sự cảm thông), nghĩa là “sự thấu hiểu về cảm giác và trải nghiệm của người khác.”
Trước khi thuật ngữ tâm lý học “empathize” được sử dụng phổ biến, người nói vẫn chỉ dùng từ “sympathize” khi họ muốn chia vui hay chia buồn cùng ai đó.
Giờ đây, chúng ta có thêm từ đồng nghĩa nhưng empathize thể hiện sự đồng cảm mạnh hơn, mang tính cá nhân hơn là sympathize.
Ví dụ:
I may sympathize with the fire victim who has lost her home and all of her possessions, but I cannot empathize with her because, mercifully, I have not experienced that trauma in my own life.
(Sympathize là sự thông cảm về cảm xúc nhưng bản thân chưa phải trải qua).
On the other hand, because I had to spend a day and a night in a Red cross emergency shelter during an ice storm, I can empathize with people who must live in shelters for extended periods.
(Empathize là sự thấu hiểu hoàn toàn về cảm xúc và hoàn cảnh vì bản thân đã từng trải qua).
Sympathy và empathy đều là những tính cách cao đẹp của con người.
Từ sympathize phù hợp với hầu hết các ngữ cảnh.
Còn empathize phù hợp nhất trong các tình huống mà bản thân đã từng trải qua thực tế.
Hoặc bạn cũng có thể dùng empathize thể hiện sự đồng cảm với các hoàn cảnh hoặc nhân vật (kể cả người hay vật) trong các tác phẩm văn học.