Gần đây, tôi đã tình cờ thấy việc sử dụng không hợp lý từ alleviate trong một cuốn tiểu thuyết trinh thám:
the arrest of George Shulan alleviated me from any further duty towards Mrs. Trevelyan; I was free to leave… –Lack of Temperance, Anna Loan-Wilsey, Kensington Books (2012), p. 138.
Việc bắt giữ được George Shulan đã giảm bớt trách nhiệm của tôi đối với bà Trevelyan; tôi đã được tự do rời khỏi đây… – Lack of Temperance, Anna Loan-Wilsey, Kensington Books (2012), trang 138.
Ý của nhà văn là người nói được giải thoát khỏi một nghĩa vụ. Cô ta đã được giảm bớt một nhiệm vụ. Tôi sẵn sàng đánh cược rằng tác giả đã viết từ relieved hay freed trong bản thảo đầu tiên và từ alleviated đó đã được thêm vào trong bản sửa đổi.
Tôi nói điều này bởi vì cả relief và free xuất hiện trong cùng một đoạn văn mà ví dụ trên trích ra. Nhà văn đang làm những việc mà tất cả chúng ta làm trong khi sửa đổi: đó là tìm kiếm để tránh lặp lại các từ tương tự hoặc giống nhau ở gần nhau.
Mặc dù alleviate có thể được dùng như một từ đồng nghĩa với relieve trong một số hoàn cảnh, nhưng hai từ đó không phải lúc nào cũng hoán đổi cho nhau.
Giống như alleviate, từ relieve có thể mang nghĩa “giảm bớt hoặc giảm nhẹ (nỗi đau, sự đau khổ, hay khó khăn); làm cho (một điều kiện) ít nặng nề”.
Relieve cũng có thể nghĩa là “giải phóng hoặc loại bỏ (một người) khỏi một nghĩa vụ”.
Mặt khác, alleviate bị giới hạn khá nhiều trong một nghĩa “làm cho (nỗi đau, sự đau khổ, v.v) ít nghiêm trọng hơn”.
Với sự thay đổi ít về ý nghĩa, một người có thể nói “This medicine alleviates arthritis pain” hoặc “This medicine relieves arthritis pain” (Thuốc này làm dịu đau khớp).
Tuy nhiên, việc nói lại “Lincoln freed the slaves” (Lincoln đã giải phóng nô lệ) thành “Lincoln alleviated the slaves” (Lincoln đã giảm bớt số nô lệ) không phải là một lựa chọn.
Lời khuyên: trước khi sử dụng một từ đồng nghĩa trong một danh sách liệt kê, hãy tìm các từ đồng nghĩa trong từ điển để xác minh rằng từ đó mang nghĩa tương tự như từ mà bạn đang thay thế.
Lưu ý:
Một cuộc tìm kiếm Google cho thấy rất nhiều blogger và nhà bình luận lớn nhầm lẫn về ý nghĩa của alleviate. Từ này được dùng không chính xác trong các ví dụ sau:
• Man with spinal cord disorder alleviated with Homeopathy
Ý nói: Người đàn ông bị rối loạn tủy sống đã bớt đau nhờ phép chữa vi lượng đồng căn
• An alleged victim…completely alleviated me of absolutely any guilt at his deposition
Ý nói: Một nạn nhân được dẫn ra… đã hoàn toàn giảm nhẹ cho tôi khỏi bất kỳ tội lỗi nhất định trong lời khai của anh ta
• This solution alleviated me of the strict rules of the dorms…
Ý nói: Giải pháp nàu đã giải thoát tôi khỏi các quy tắc nghiêm ngặt của ký túc xá…
• Your team… alleviated me having to research my paperwork.
Ý nói: Đội của bạn…đã giải thoát tôi khỏi công việc nghiên cứu giấy tờ
• It’s alleviated me having to put pen to paper
Ý nói: tôi đã thấy nhẹ nhõm khi đặt cây bút lên tờ giấy.
Alleviate là một ngoại động từ mà tân ngữ là một điều kiện hoặc một vấn đề – không phải con người. Một sự rối loạn thì có thể được giảm bớt, nhưng không phải là một người. Một nạn nhân có thể “miễn trách” một người khỏi tội lỗi, nhưng không phải “giảm bớt” tội cho anh ta.
Alleviate (al·le·vi·ate): http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf
Relieve (re·lieve): http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf http://img.tfd.com/m/sound.swf